19-01-2024

Trong hệ thống bằng lái xe hiện nay tại Việt Nam thì bằng lái xe A1 là loại bằng dành cho người điều khiển phương tiện xe máy (xe mô tô) .Vậy cụ thể bằng lái A1 là gì? điều kiện để có giấy phép lái xe hạng A1 như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ thông tin tất tần tật về loại bằng này.

1. Bằng lái xe A1 là gì?

bang-lai-xe-A1-dd

Bằng A1 là hạng bằng để lái xe máy

Nhu cầu điều khiển các phương tiện giao thông hiện nay ngày càng tăng cao, đồng thời, các hãng xe cũng cho ra mắt nhiều sản phẩm mới với nhiều tính năng vượt trội. Do đó, nhằm quản lý giao thông hiệu quả, Nhà nước đã đưa ra các quy định về nội dung sát hạch và cấp giấy phép lái xe yêu cầu người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành. Tuy nhiên, do có nhiều loại giấy phép lái xe khiến nhiều người có ý định thi bằng không biết nên đăng ký loại nào là phù hợp.

Giấy phép lái xe là chứng từ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người lái xe để công nhận quyền pháp lý cho phép người sở hữu được điều khiển các phương tiện giao thông theo quy định. Trong số 11 loại bằng lái xe hiện hành thì bằng lái A1 là hạng bằng xe máy phổ biến nhất. Vậy, bằng lái xe A1 là gì?

Bằng A1 là hạng gplx vô thời hạn cấp cho người lái xe cho phép sử chủ sở hữu được điều khiển các phương tiện:

  • Xe máy (loại mô tô hai bánh) có dung tích xi lanh từ 50 đến dưới 175cm3;
  • Xe mô tô có ba bánh dành cho người khuyết tật.

2. Mẫu bằng lái xe A1 mới nhất năm 2024

Trước đây, bằng lái xe A1 là bản giấy nên dễ bị phai màu, bị ướt hoặc rách nát. Hiện nay, quy chuẩn mẫu bằng lái xe A1 mới nhất được làm từ vật liệu PET cứng cáp, bền màu và có thể tích hợp thông tin ẩn. Thiết kế mới này không những đảm bảo độ bền cao mà còn an toàn hơn, chống làm giả bằng lái.

bằng lái xe a1

Hình ảnh mặt trước của bằng lái xe A1.

 

bằng lái xe a1 mặt sau

Hình ảnh mặt sau của loại bằng lái xe A1 mới nhất.

Mặt trước bằng A1 chứa các nội dung thông tin cơ bản của người sở hữu bao gồm: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, nơi cư trú; và các thông tin về hạng bằng, gồm: tên hạng bằng, giá trị thời hạn của bằng, số seri bằng, có xác nhận của Giám đốc đơn vị cấp bằng kèm ngày cấp giấy phép lái xe. Mặt sau là thông tin về loại xe cơ giới được phép điều khiển, ngày trúng tuyển và có in logo của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

3. Bằng lái xe A1 lái được xe gì?

Theo quy định, người sở hữu bằng lái xe A1 được phép điều khiển các xe mô tô thiết kế hai bánh mà dung tích xi lanh trong phân khúc từ 50-175cm3 và dòng xe ba bánh được thiết kế chuyên dùng cho người khuyết tật. Theo đó, bằng A1 có thể điều khiển các dòng xe cơ bản của hãng Honda (như Wave, Blade, Future, Vision, SH, Air-blade), hãng Yamaha (Sirius, Jupiter, Exciter, Grand, Janus), hãng Suzuki, hãng Piaggio hay hãng xe Vinfast.

Ngoài ra, Luật Giao thông hiện nay không yêu cầu về Gplx đối với dòng xe dưới 50 phân khối (xe Cup, xe SYM Passing 50, Sym Elite 50cc,…). Vì thế, người có bằng A1 còn có thể sử dụng các phương tiện xe mô tô dưới 50cm3.

4. Học bằng lái A1 bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Luật Giao thông quy định người đã đủ 18 tuổi trở lên được phép lái xe moto (cả hai bánh và ba bánh) có dung tích chứa của xi lanh trên 50cc và loại xe khác có kết cấu giống tương tự.

Như vậy, khi đủ 18 tuổi, đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe, người lái xe có thể đăng ký thi bằng lái xe hạng A1.

5. Thời hạn của bằng lái A1

Tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT và Điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có nêu rõ quy định về thời hạn của các hạng giấy phép lái xe. Theo đó, hạng bằng A1 không giới hạn về thời gian sử dụng.

Người sở hữu bằng A1 sẽ được quyền dùng tấm bằng này cho việc lái xe lưu thông, tham gia giao thông đường bộ đến khi không còn nhu cầu. Trường hợp bị mất, bị hỏng, sai lệch thông tin cá nhân so với giấy tờ tùy thân như căn cước công dân thì có thể làm hồ sơ xin đổi, cấp lại bằng mới.

6. Cần điều kiện gì để có bằng lái xe A1

Mọi công dân người Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hợp pháp hoặc đang làm việc, học tập ở Việt Nam đều có thể thi cấp bằng lái xe A1 nếu đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe);
  • Đảm bảo sức khỏe có thể lái xe theo quy định.

Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định rằng người mắc một trong những tình trạng bệnh, tật (được ghi tại Phụ lục 1 của thông tư này) thì không đáp ứng điều kiện sức khỏe để lái xe theo hạng xe tương ứng.

7. Sự khác biệt giữa giấy phép lái xe A1 và A2

Cùng là hạng giấy phép lái xe dành cho người điều khiển phương tiện giao thông là xe máy, hai hạng bằng A1 và A2 khác nhau như thế nào? Câu trả lời chính là ở phạm vi sử dụng của bằng lái xe A1 và A2. Cụ thể, bằng A2 được phép lái xe có phân khối từ 175 cc trở lên còn bằng A1 thì không.

Như vậy, khi sử dụng các loại xe tay côn cho việc di chuyển quãng đường dài, đi phượt,…người lái xe cần sở hữu bằng A2. Còn đối với mục đích lái xe hàng ngày để đi làm, đi mua sắm, vui chơi bằng các loại xe tay ga, xe số phổ biến hiện nay thì có bằng A1 là đủ.

8. Bằng A1 nên học khi nào?

Để thuận tiện và chủ động, tiết kiệm trong việc đi học, đi làm, nhiều người đã tự sắm cho mình chiếc xe máy nhỏ gọn thay vì tích góp mua ô tô hoặc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Điều đó đồng nghĩa với việc phải thi và sở hữu chiếc bằng lái xe máy.

Ngay khi đủ 18 tuổi, người có nhu cầu sử dụng xe máy nên học thi gplx A1. Khi đăng ký sát hạch bằng A1, thí sinh cần lưu ý tìm một Trung tâm thi bằng lái xe máy uy tín để làm thủ tục hồ sơ đăng thi một cách nhanh chóng, an toàn, tránh gặp phải rủi ro không đáng có.

9. Những câu hỏi thường gặp về bằng lái A1

9.1 Bằng lái xe A1 chạy được xe bao nhiêu cc

Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân cũng như đáp ứng điều kiện pháp lý, người sử dụng bằng lái xe A1 cần tìm hiểu rõ mình có thể điều khiển loại xe máy bao nhiêu cc.

Điểm B Khoản 2 Điều 59 luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã có quy định rõ, hạng bằng A1 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô có hai bánh với dung tích xi lanh trong khoảng từ 50cc đến dưới 175cc.

Khi được kiểm tra mà người lái xe không xuất trình được bằng lái cho phép chạy loại xe có dung tích xi lanh tương ứng với phương tiện mà mình đang sử dụng thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Vì vậy, nếu lái xe đang sở hữu bằng A1 không được phép điều khiển các loại xe trên 175cc mà phải có bằng A2.

9.2 Thi bằng A1 bao nhiêu câu?

Đề thi lý thuyết bằng lái xe hạng A1 gồm có 25 câu hỏi, thời gian làm bài thi là 19 phút. Trong 25 câu sẽ có 01 câu hỏi điểm liệt yêu cầu thí sinh bắt buộc trả lời đúng.

Hiện nay, bài thi lý thuyết bằng xe máy A1 được thực hiện trên máy tính. Sau khi hoàn thành xong phần lý thuyết, người dự thi sẽ biết được kết quả ngay, nếu trả lời đúng 21/25 câu sẽ đạt và chuyển sang phần thi thực hành.

Các câu hỏi trong phần thi lý thuyết được lựa chọn từ bộ 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 do Bộ Giao thông vận tải phát hành. Do đó, để làm tốt bài thi cũng như nắm vững kiến thức an toàn giao thông, người lái xe nên tìm và ôn tập những nội dung của bộ 200 câu hỏi này.

Bang-lai-xe-a1-4

Câu hỏi thi bằng lái xe A1 (Ảnh sưu tầm)

9.3 Thủ tục thi bằng A1 bao gồm những gì?

Khi đáp ứng đủ điều kiện thi bằng lái xe A1 người dự thi cần tiến hành các bước:

  • Bước 1: Tìm hiểu và chọn Trung tâm thi bằng lái xe máy để đăng ký lịch thi phù hợp;
  • Bước 2: Học lý thuyết và thực hành lái xe tại sân tập theo hướng dẫn của Trung tâm (thí sinh cũng có thể chọn hình thức tự học);
  • Bước 3: Tham gia kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe A1
  • Bước 4: Nếu kết quả đỗ, thí sinh sẽ nhận được bằng sau khoảng 01 tuần, nếu trượt có thể đăng ký thi lại vào kỳ sát hạch lần sau.

Về hồ sơ, người dự thi bằng A1 chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây nộp cho Trung tâm đào tạo thi bằng:

  • 01 Giấy đăng ký tham gia sát hạch gplx A1;
  • 01 bản photo CCCD (không cần công chứng, khi thi cần mang theo để xác thực);
  • 04 ảnh thẻ kích thước 3×4 (nền xanh, rõ nhận dạng);
  • 01 Giấy khám sức khỏe thi bằng lái xe hạng A1.

Trên đây là chia sẻ những thông tin mới nhất về giấy phép lái xe A1. Hy vọng, qua bài viết này nhiều bạn sẽ hiểu hơn về bằng A1 cũng như sớm có được loại bằng này theo nhu cầu của mình.

Đăng ký học lái xe

Mạng lưới Thái Việt

Văn phòng đại diện

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt, 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline

0985 543 079

Tổng đài

1900 0329

Kết nối Zalo

QR OA

Trụ sở & Sân sát hạch

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt, Kiều Thị, Thắng Lợi, Huyện Thường Tín, Hà Nội.

Hotline

0984 595 066

Điện thoại

024 7777 0196

Kết nối Zalo

QR code Toán vn online