Bằng B1 lái xe gì? Thi B1 cần phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào? Hãy tham khảo những nội dung dưới đây của chúng tôi!
1. Bằng B1 là bằng gì?
Hiện nay, tại Việt Nam có nhiều hạng giấy phép lái xe khác nhau, bao gồm: A1, A2, B1, B2, C, D… Trong đó, bằng B1 là hạng bằng lái xe ô tô đang phổ biến, được nhiều người sử dụng nhất hiện nay.
Vậy B1 là bằng lái xe gì? Theo quy định mới nhất, bằng B1 được chia làm 2 loại là B11 và B12. Chúng được sử dụng trong điều khiển phương tiện ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn.
2. Bằng B1 lái xe gì?
Bằng B1 lái được xe gì? – Theo quy định tại Điều 59 – Luật giao thông đường bộ, giấy phép lái xe B1 được cấp để điều khiển các phương tiện, gồm:
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg
- Ô tô dùng cho người khuyết tật
Cụ thể hơn, bằng B1 gồm B11 và B12 được chia như sau:
- Bằng lái xe hạng B11 dùng cho xe số tự động, được cấp để điều khiển các loại phương tiện: Xe ô tô số tự động đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ của người tài xế); xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng số tự động) có trọng tải dưới 3.500 kg và xe ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Bằng lái xe hạng B12 dùng cho xe số sàn, được cấp để điều khiển các loại phương tiện: Xe ô tô 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi của người tài xế; xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng số sàn) có trọng tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
Lưu ý: Bằng lái xe B1 không được phép sử dụng để hành nghề lái xe. Nếu các cá nhân muốn hành nghề lái xe, bắt buộc phải thi hạng từ B2 trở lên.
Như vậy, đối với câu hỏi bằng lái xe b1 chạy xe gì có thể được trả lời như sau: Bằng lái xe hạng B1 gồm B11 (xe số tự động) và B12 (xe số sàn) có thể điều khiển các loại xe từ 4 – 9 chỗ ngồi (kể cả ghế tài xế), xe có tải trọng dưới 3,5 tấn. Đặc biệt, bằng B1 không được phép sử dụng trong hành nghề kinh doanh.
3. Điều kiện thi bằng lái xe ô tô B1
Điều kiện về học vấn
Theo quy định, những người muốn đăng ký học và thi bằng lái xe B1 cần tối thiểu phải biết chữ, có thể đọc hiểu. Đồng thời, cần đảm bảo có đủ năng lực hành vi và năng lực chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều kiện về độ tuổi
Theo quy định, điều kiện độ tuổi được đăng ký học bằng lái xe b1 như sau:
- Bằng lái xe B1 số tự động được cấp cho tài xế lái xe đã đủ 18 tuổi có thời hạn đến tuổi nghỉ hưu.
- Trường hợp đã quá tuổi nghỉ hưu (55 tuổi với nữ, 60 tuổi ở nam), người học có thể đạt điều kiện thi bằng lái xe số tự động với thời hạn 10 năm.
Điều kiện về sức khỏe
Để tham gia dự thi sát hạch lấy giấy phép lái xe hạng B1, thí sinh phải đảm bảo một số quy định về sức khỏe nhất định. Mỗi cá nhân cần tham gia khám sức khỏe tại những cơ sở y tế tuyến huyện trở lên. Các tiêu chuẩn mới kiểm tra về sức khỏe được chia theo chuyên khoa riêng gồm: tâm thần, thần kinh, mắt, tai – mũi – họng, cơ – xương – khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác,..
Cụ thể, những người nằm trong một hoặc một số tình trạng bệnh tật sau đây sẽ không đủ điều kiện để tham gia học và thi bằng lái xe B1:
Cụ thể:
- Rối loạn 3 màu sắc gồm: đỏ, vàng, xanh lá cây (đây là 3 màu thuộc hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ)
- Rối loạn tâm thần mãn tính, không thể kiểm soát và điều khiển hành vi của bản thân
- Rối loạn tâm thần cấp tuy đã được chữa khỏi song thời gian chưa đủ từ 6 tháng trở lên
- Người bị song thị/chỉ còn 1 mắt/thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
- Bị cụt tay hoặc mất chức năng của 1 bàn tay/1 bàn chân, đồng thời chân, tay còn lại không toàn vẹn (cụt/giảm chức năng)
Lưu ý: Các quy định về chiều cao, cân nặng, thể lực, vòng ngực… đã bị hủy bỏ đối với người tham gia thi sát hạch bằng lái xe B1. đối với những người tham gia thi bằng lái xe B1 đã bị hủy bỏ.
4. Những nội dung thi sát hạch bằng B1
Thi lý thuyết lái xe B1
Lý thuyết là phần thi đầu tiên của kỳ sát hạch bằng lái xe B1 mà thí sinh nào cũng cần phải vượt qua. Các nội dung lý thuyết bao gồm:
- Các khái niệm và quy tắc tham gia giao thông đường bộ
- Kỹ năng nghiệp vụ vận tải
- Văn hóa và đạo đức người lái xe
- Kỹ thuật lái xe
- Cấu tạo, cách sửa chữa xe
- Các biển báo tín hiệu giao thông đường bộ
- Cách giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý các tình huống giao thông
Mã đề thi lý thuyết b1 sẽ có 30 câu hỏi, trong đó thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 26 câu với khoảng thời gian 26 phút.
Thi mô phỏng 120 tình huống
120 tình huống mô phỏng giao thông được quay dựng dạng video cố định, khi thi thí sinh sẽ sử dụng nút Space (hay phím cách) rồi nhấn vào thời điểm mà mình cho rằng đó là tình huống nguy hiểm.
Thí sinh phải đạt từ 35/50 điểm mới được tính là đạt và đủ điều kiện tham gia các nội dung sát hạch tiếp theo.
Thi thực hành sa hình B1
Nội dung sa hình là bài thi đặc biệt quan trọng, yêu cầu kỹ thuật cao nên thí sinh cần hết sức lưu ý. Trong quá trình thi cần nghiêm túc, bình tĩnh hoàn thành các bài thi theo đúng thứ tự sa hình được quy định.
11 bài thi sa hình B1 mà thí sinh cần vượt qua như sau:
- Bài 1: Xuất phát
- Bài 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
- Bài 3: Dừng xe, khởi hành trên dốc
- Bài 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
- Bài 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông.
- Bài 6: Qua đường vòng quanh co
- Bài 7: Ghép xe vào chuồng dọc
- Bài 8: Ghép xe vào chuồng ngang
- Bài 9: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
- Bài 10: Thay đổi số trên đường bằng
- Bài 11: Kết thúc
Tổng thời gian cho bài thi sa hình là 18 phút. Thí sinh cần đạt tối thiểu 80/100 điểm để được tính là đậu.
Thi đường trường B1
Bài thi đường trường được thực hiện trên quãng đường 2km với sự giám sát đồng hành của sát hạch viên. Trong đó, thí sinh cần hoàn thành các nội dung là:
- Xuất phát
- Tăng số, tăng tốc độ
- Giảm số, giảm tốc độ
- Kết thúc
Thí sinh cần đạt từ 80/100 điểm thì sẽ được tính đạt nội dung lái xe đường trường.
Như vậy, câu hỏi bằng B1 lái xe gì đã được giải đáp ở trên. Hy vọng những thông tin này của Dạy Nghề Thái Việt sẽ bổ ích và giúp bạn có những hiểu biết sâu hơn về bằng lái xe B1.
Xem thêm:
Bài Viết Mới