19-01-2024

Hiện nay, nhiều lái xe đặc biệt là giới trẻ có nhu cầu có bằng lái xe A2 để có thể điều khiển các loại xe phân khối lớn chinh phục những cung đường dài. Vậy thông tin về giấy phép lái xe a2 là gì? Điều kiện và thủ tục thi bằng A2 như thế nào? Nội dung của bài viết bên dưới sẽ giải đáp những thắc mắc cơ bản về bằng lái xe máy hạng A2 .

1. Bằng lái xe A2 là gì?

Bằng lái xe A2 là hạng gplx cho phép các cá nhân được điều khiển loại xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh lớn từ 175cm3 trở lên, đồng thời, cũng được phép điều khiển các loại xe đã được quy định tại giấy phép lái xe hạng A1.

Theo Khoản 2, Điều 16 Thông tư 12/2017/BGTVT quy định, giấy phép lái xe A2 (hay bằng lái A2) được cấp cho người trúng tuyển kỳ thi sát hạch lái xe máy để điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe A1. Như vậy, người có bằng lái xe hạng A2 có đầy đủ quyền pháp lý để điều khiển tất cả các loại xe máy 2 bánh mà không bị giới hạn về phân khối.

giay-phep-lai-xe-A2-1

Bằng A1 cho phép lái xe phân khối lớn

2. Mẫu bằng lái xe A2 mới nhất năm 2024

Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và sự đổi mới liên tục trong thiết kế, Tổng cục đường bộ Việt Nam phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan đưa vào sử dụng mẫu bằng lái xe mới bằng vật liệu PET mang đến những ưu điểm vượt trội so với bản giấy cũ. Cùng tìm hiểu chi tiết những nét chính về mẫu bằng lái xe A2 đang được sử dụng cho các hoạt động giao thông vận tải tại Việt Nam trong năm 2024.

Mặt trước gplx A2 chứa các thông tin của người sở hữu, bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi đang cư trú; và thông tin khác về hạng bằng, bao gồm: tên hạng bằng, giá trị về thời hạn của bằng, số seri, xác nhận của Giám đốc cơ quan cấp bằng kèm theo ngày cấp bằng lái xe A2.

Mặt sau của mẫu bằng lái xe A2 mới nhất có ghi thông tin về loại phương tiện được phép điều khiển, ngày người chủ sở hữu trúng tuyển và dưới góc phải có in nổi logo của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

giay-phep-lai-xe-a2-1

Mẫu giấy phép lái xe A2 mới nhất

Cách in ấn của mẫu bằng mới cho phép người lái xe và các cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra thủ công bằng giả bằng mắt thường thông qua các cách sau:

  • Bằng lái xe máy mới với hoa văn màu vàng rơm có kích thước 8,5×5,3 cm, bằng giả màu sắc thường đậm hơn;
  • Số thứ tư và thứ năm của bằng lái thật trùng khớp với năm trúng tuyển, nếu không trùng là bằng giả;
  • Hình ảnh tem logo lấp lánh góc phải mặt sau của bằng thật khi nhìn nghiêng sẽ thấy hàng chữ “Đường bộ Việt Nam”, nếu không nhìn thấy có thể là hàng giả.

3. Bằng A2 lái được xe gì?

Bằng A2 đã trở nên rất thông dụng, tuy nhiên nhiều người khi được hỏi “bằng lái xe A2 lái được xe gì?” vẫn thường lúng túng và hiểu sai về loại bằng này.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, giấy phép lái xe A2 cho phép chạy được các loại xe dành cho hạng A2, bao gồm: các xe quy định cho bằng lái A1 và các xe mô tô thiết kế 2 bánh có phân khối lên đến hơn 175cc. Nói cách khác, bằng lái xe A2 có thể lái được tất cả các loại xe mô tô hai bánh đang có mặt tại thị trường Việt Nam mà không giới hạn dung tích xi lanh.

4. Học bằng lái A2 bao nhiêu tuổi?

Nhiều cá nhân (trong đó đặc biệt là các bạn trẻ) có sở thích về du lịch hoặc đam mê mô tô phân khối lớn mong muốn tham gia kỳ thi sát hạch lấy bằng xe máy A2 mà chưa rõ về độ tuổi có thể học và thi bằng lái A2.

Điều 60 Luật Giao thông đường bộ ban hành năm 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe có quy định rõ người từ đủ 18 tuổi trở lên được phép lái xe các loại xe, gồm: xe mô tô thiết kế 2 bánh; xe mô tô thiết kế ba bánh có dung tích xi-lanh chứa từ 50cm3 trở lên và các xe được kết cấu tương tự; xe tải, máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người thiết kế đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ người lái xe).

Như vậy, đủ 18 tuổi có thể học thi giấy phép lái xe A2 và sở hữu nó nếu trúng tuyển.

5. Thời hạn của bằng lái A2

Tại Điều 17 Thông tư 12/2017 do Bộ GTVT ban hành có nêu rõ về thời hạn của giấy phép lái xe. Các hạng bằng lái ô tô (từ hạng B trở lên như B1, B2, C, D,…) đều có một thời hạn nhất định. Tuy nhiên, bằng lái xe máy các hạng A1, A2, A3 được quy định là không có thời hạn sử dụng (vô hạn).

Theo đó, sau khi lấy được bằng lái A2, người lái xe không phải lo ngại về yếu tố thời hạn sử dụng, không phải đi gia hạn hay thi lại bằng lái.

6. Cần điều kiện gì để có bằng lái xe A2

Điều kiện để có bằng lái xe A2 tương đối đơn giản, người thi bằng chỉ cần đáp ứng về các yêu cầu sau:

  • Là người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên (tuổi tính đến ngày dự sát hạch);
  • Sức khỏe: đảm bảo sức khỏe lái xe theo quy định (lưu ý trường hợp mắc các bệnh, tật theo Phụ lục 1 của Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT sẽ không đủ điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe A2).

7. Sự khác biệt giữa giấy phép lái xe A2 và A1

Với quy định hiện hành thì bằng lái xe A1 bà bằng lái xe A2 có khác biệt lớn nhất về phân khối (hay dung tích xi lanh) của loại xe được lái.

Đối với bằng lái xe A1, được phép dùng để lái xe có dung tích xi lanh nhỏ dưới 175cc. Còn đối với bằng lái xe A2, ngoài loại xe dưới 175 phân khối như bằng A1, người sở hữu còn có thể lái các xe có dung tích xi lanh bằng hoặc lớn hơn 175 phân khối (từ 175cc trở lên).

Hiểu đơn giản, để điều khiển các mẫu xe phân khối lớn như Honda CBR250, Honda CBR1000R, Yamaha R15 V3, BMW G310 GS,… đòi hỏi người lái xe phải có gplx hạng A2. Còn các xe có phân khối nhỏ như Honda CBR150R, Yamaha YZF-R15, Yamaha FZ150i, Suzuki GSX-R150,… thì sử dụng bằng A2 hay A1 đều được.

giay-phep-lai-xe-A2-3

Bằng A2 cho phép chạy xe phân khối lớn còn bằng A1 thì không

8. Bằng A2 nên học khi nào?

Những dòng xe thể thao, xe đua tốc độ được trang bị các bộ phận đảm bảo xe chạy nhanh, khỏe đang trở nên phổ biến khiến việc học bằng lái A2 cũng cấp thiết hơn. Đơn giản vì giấy phép lái xe A2 là một trong những giấy tờ yêu cầu bắt buộc lái xe phải mang theo khi tham gia giao thông bằng xe mô tô trên 175cc.

Nếu được yêu cầu mà không xuất trình được bằng lái A2 khi điều khiển xe mô tô phân khối lớn, người lái xe sẽ bị xử phạt theo quy định. Căn cứ Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện trên 175cc không có bằng lái xe A2 sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng tùy trường hợp. Chính vì vậy, để tránh vi phạm pháp luật, người có nhu cầu tham gia giao thông bằng xe mô tô phân khối từ 175cc trở lên cần nên học thi bằng A2 khi đủ 18 tuổi trở lên.

9. Những câu hỏi thường gặp về bằng lái A2

Trước khi thi bằng lái xe máy A2, mỗi người cần nắm được các thông tin cụ thể về loại bằng này.

9.1 Bằng lái xe A2 chạy được xe bao nhiêu cc

Người có giấy phép lái xe A2 được phép điều khiển các phương tiện sau:

  • Xe mô tô 02 bánh mà dung tích xy lanh từ 50 đến dưới 175 phân khối.
  • Xe mô tô thiết kế 03 bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Xe mô tô 02 bánh có dung tích xy lanh từ 175 phân khối trở lên.

9.2 Thi bằng A2 bao nhiêu câu?

Đối với phần thi lý thuyết, đề thi giấy phép lái xe A2 (lý thuyết bằng lái xe máy A2) có tổng cộng 25 câu hỏi, trong đó mỗi câu duy nhất chỉ có một đáp án đúng. Các câu hỏi dùng để thi bằng A2 được chọn lựa từ bộ đề thi gồm 450 câu hỏi thi sát hạch GPLX hạng A2 do Bộ GTVT phát hành.

Quy định về cấu trúc cùng yêu cầu đạt của bài thi lý thuyết gplx A2 như sau:

  • Tổng số câu hỏi: 25 câu;
  • Số câu cần làm đúng: 23/25 câu;
  • Thời gian để làm bài thi: 19 phút;
  • Số câu hỏi điểm liệt: 01 câu.

Như vậy, thí sinh làm bài đúng 23/25 câu là đạt lý thuyết và có thể chuyển qua thi thực hành.

Lưu ý trong đề thi bằng xe máy A2 có một câu hỏi ĐIỂM LIỆT bắt buộc phải trả lời đúng. Nếu làm sai câu này, đồng nghĩa với việc thí sinh bị đánh TRƯỢT ngay dù các câu hỏi còn lại đều trả lời đúng hết.

Đối với phần thi thực hành lái xe, thí sinh dự sát hạch phải trải qua 04 bài thi. Thí sinh đạt thực hành nếu có điểm tối thiểu từ 80/100 và không phạm lỗi bị loại trực tiếp.
Khi thi thực hành, người mắc các lỗi cán vạch, chết máy, chân chạm đất sẽ bị trừ 05 điểm/1 lỗi; nếu để ngã xe hoặc đi sai hình (đi ngược vòng) bị trừ 25 điểm (tức bị loại trực tiếp).

giay-phep-lai-xe-A2-4

Thi thực hành bằng lái xe máy A2

9.3 Thủ tục thi bằng A2 bao gồm những gì?

Hiện nay, việc thi bằng lái xe A2 có nhiều thay đổi so với trước. Do vậy, người lái xe nên tìm hiểu rõ điều kiện cũng như quy trình thủ tục thi giấy phép lái xe A2 để tránh mất thời gian.

Nếu đáp ứng đủ yêu cầu, cần đến Trung tâm thi bằng lái xe uy tín để được tư vấn, hỗ trợ và đăng ký lịch thi. Về cơ bản, thủ tục thi bằng A2 có những bước sau:

  • Bước 1: đăng ký dự thi sát hạch bằng A2;
  • Bước 2: học lý thuyết và thực hành tại trung tâm (bằng A2 cho phép người dự thi có thể tự học tại nhà);
  • Bước 3: Tham gia thi sát hạch
  • Bước 4: Nhận bằng nếu trúng tuyển.

Kỳ thi bằng lái xe A2 gói gọn trong 01 buổi với lần lượt hai bài thi lý thuyết và thực hành. Người trượt lý thuyết sẽ không được tham gia thi thực hành.

Về hồ sơ, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT, hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe A2 bao gồm:

  • Đơn đề nghị học và thi sát hạch cấp giấy phép lái xe;
  • Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn (không cần công chứng);
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn, bản sao thẻ tạm trú hoặc thường trú; CMT ngoại giao hoặc CMT công vụ đối với thí sinh là người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
  • 04 ảnh chân dung 3×4 hoặc 4×6.
giay-phep-lai-xe-a2-4

Hồ sơ thi bằng lái xe máy A2

Trên đây là chia sẻ những thông tin mới nhất về giấy phép lái xe A2. Hy vọng, qua bài viết này nhiều bạn sẽ hiểu hơn về bằng A2 cũng như sớm có được chiếc bằng này theo nguyện vọng của mình.

Đăng ký học lái xe

Mạng lưới Thái Việt

Văn phòng đại diện

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt, 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline

0985 543 079

Tổng đài

1900 0329

Kết nối Zalo

QR OA

Trụ sở & Sân sát hạch

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt, Kiều Thị, Thắng Lợi, Huyện Thường Tín, Hà Nội.

Hotline

0984 595 066

Điện thoại

024 7777 0196

Kết nối Zalo

QR code Toán vn online