22-10-2024

Độ tuổi học bằng lái xe của từng hạng bằng là phạm vi kiến thức quan trọng mà các học viên cần nắm bắt. Pháp luật quy định, việc sở hữu bằng lái xe ô tô là điều bắt buộc đối với những ai muốn điều khiển phương tiện này. Vậy độ tuổi nào đủ điều kiện được cấp bằng lái xe ô tô các hạng B1, B2, C, D? Bài viết này cập nhật đến bạn nội dung hữu ích nhất.

do tuoi hoc bang lai xe o to b1 b2 c d e f

1. Quy định về độ tuổi được học lái xe ô tô là bao nhiêu tuổi?

Độ tuổi lái xe các hạng, độ tuổi thi bằng lái xe như thế nào mới tuân thủ đúng quy định pháp luật? Theo Luật Giao thông đường bộ, những người muốn học thi bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Đối với bằng lái hạng B1, B2 công dân cần đủ 18 tuổi trở lên. Loại bằng này bắt buộc cho chủ xế chở tối đa 9 chỗ ngồi hoặc xe tải có trọng tải < 3.500 kg.

– Đối với bằng lái hạng C, công dân phải đủ 21 tuổi trở lên. Bằng lái hạng C áp dụng cho xe kéo rơ moóc hoặc máy kéo có trọng tải > hoặc = 3.500 kg.

– Đối với bằng lái hạng D, công dân cần đủ 24 tuổi trở lên. Loại bằng này dành cho chủ xế chở từ 10 – 30 người và các hạng lái xe B1, B2 và C.

– Đối với bằng lái hạng E, công dân cần đủ 27 tuổi trở lên. Bằng lái áp dụng cho xe chở trên 30 chỗ ngồi và GPLX hạng B1, B2, C và D.

– Đối với bằng lái hạng FB2, công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, áp dụng cho các chủ xe có GPLX hạng B1, B2.

– Đối với bằng lái hạng FC, công dân từ đủ 24 tuổi trở lên, áp dụng cho các chủ xe có GPLX hạng B1, B2, C và FB2.

– Đối với bằng lái hạng FD, công dân từ đủ 27 tuổi trở lên, áp dụng cho các chủ xe có GPLX hạng B1, B2, C, D, FB2 và FC.

– Đối với bằng lái hạng FE, công dân từ đủ 27 tuổi trở lên, áp dụng cho các chủ xe có GPLX hạng B1, B2, C, D, FB2, FC và FD.

Nắm rõ độ tuổi được phép học và thi bằng lái xe ô tô để giữ an toàn giao thông và chấp hành quy định của pháp luật. Ngoài ra, cách tính độ tuổi thi bằng lái xe ô tô như thế nào cho chính xác?

2. Cách tính độ tuổi thi bằng lái xe ô tô theo đúng quy định

Cụ thể, cách tính tuổi chính xác để được phép học và thi lái xe ô tô như sau:

– Tuổi sẽ được xác định dựa trên ngày, tháng và năm sinh ghi trong CMND, CCCD hoặc hộ chiếu của người đăng ký học và thi.

– Trong trường hợp cả CMND, CCCD và hộ chiếu đều không ghi rõ ngày sinh, sẽ mặc định lấy ngày sinh của người đăng ký là 01/01.

Lưu ý rằng, “đủ tuổi” để học và thi lái xe phải được tính đầy đủ cả ngày, tháng và năm theo giấy khai sinh của người đăng ký.

Ví dụ 1:

Nguyễn Văn A sinh ngày 15/10/2006 (theo giấy khai sinh và CMND/CCCD). Nếu Nguyễn Văn A muốn đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô hạng B1, quy định yêu cầu đủ 18 tuổi. Vì vậy, từ ngày 15/10/2024 trở đi, Nguyễn Văn A mới đủ điều kiện hợp pháp để đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô.

Ví dụ 2:

Trần Thị B sinh năm 2006 nhưng trên CMND hoặc CCCD không ghi rõ ngày và tháng sinh. Trong trường hợp này, ngày sinh sẽ được mặc định là 01/01/2006. Vậy Trần Thị B sẽ đủ 18 tuổi vào ngày 01/01/2024 và từ ngày này trở đi, Trần Thị B mới đủ điều kiện để học và thi bằng lái xe.

Việc nắm vững cách tính tuổi để thi bằng lái là nội dung kiến thức cơ bản. Tuy nhiên, nếu bạn muốn mở rộng phạm vi điều khiển các loại xe khác, việc nâng hạng bằng lái là điều cần thiết. Vậy, cách tính tuổi để nâng hạng bằng lái xe như thế nào?

do tuoi hoc va thi bang lai xe o to

Cách tính độ tuổi thi bằng lái xe cơ bản

3. Cách tính tuổi để nâng hạng bằng lái xe

Dưới đây là cách tính tuổi để nâng hạng bằng lái xe theo đúng quy định của pháp luật:

Nâng hạng lên 1 bậc:

Để nâng hạng bằng lái xe lên 1 bậc, người lái xe cần đáp ứng yêu cầu về thời gian lái xe tối thiểu là 3 năm kể từ ngày có bằng lái xe hiện tại.

Ví dụ: Nếu một người có bằng lái hạng B (dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ) và muốn nâng lên hạng C (dành cho xe tải và các loại xe khách có trọng tải lớn hơn), thì yêu cầu tối thiểu là người đó phải có bằng lái hạng B ít nhất 3 năm.

Nâng hạng lên 2 bậc:

Để nâng hạng bằng lái xe lên 2 bậc, người lái xe phải có thời gian lái xe tối thiểu là 5 năm kể từ khi có bằng lái xe hiện tại.

Ví dụ: Nếu một người có bằng lái hạng B và muốn nâng lên hạng D (cho phép lái xe khách trên 30 chỗ), thì người đó phải có bằng lái hạng B ít nhất 5 năm.

Các bậc hạng bằng lái theo thứ tự: 

Hạng bằng lái được sắp xếp theo thứ tự như sau:  B > C > D > E (trong đó, B là hạng thấp nhất và E là hạng cao nhất).

Quy định về nâng hạng tối đa:

Khi nâng hạng bằng lái, quy định cho phép nâng hạng tối đa là 2 bậc. Nghĩa là, từ một hạng bằng lái hiện có, người lái xe chỉ có thể nâng lên tối đa 2 bậc. Ví dụ:

  • Từ hạng B lên D (tăng 2 bậc) yêu cầu người lái xe phải có kinh nghiệm lái xe tối thiểu 5 năm.
  • Từ hạng B lên E (tăng 3 bậc) là không được phép theo quy định.

Việc tính thời gian nâng hạng phải dựa trên thông tin về thời điểm cấp bằng lái xe được ghi trong giấy phép lái xe của người lái.

Việc nâng hạng bằng lái xe không chỉ đòi hỏi kinh nghiệm mà còn phải tuân thủ các quy định về độ tuổi. Nếu vi phạm , bạn có thể đối mặt với những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

nang hang can dat du tieu chi ve do tuoi

Nâng bằng lái xe cần kinh nghiệm và đủ tuổi 

4. Lái xe khi chưa đủ tuổi thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Các mức xử phạt đối với người điều khiển phương tiện chưa đủ tuổi được quy định theo Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

Từ đủ 14 tuổi => dưới 16 tuổi:

Lái xe mô tô, xe gắn máy (có cả xe máy điện) và các loại phương tiện tương tự xe mô tô hoặc lái ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, máy kéo: Phạt cảnh cáo.

Từ đủ 16 tuổi => dưới 18 tuổi:

Điều khiển xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, máy kéo: Phạt tiền từ 1.200.000 – 3.000.000 VNĐ.

Cá nhân điều khiển xe máy chuyên dùng:

Nếu không đúng độ tuổi hoặc không phù hợp với ngành nghề theo quy định: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 VNĐ.

Việc áp dụng mức phạt nghiêm minh nhằm ngăn chặn tình trạng người chưa đủ tuổi hoặc không đủ điều kiện lái xe tham gia giao thông, từ đó đảm bảo an toàn cho cả người điều khiển lẫn các đối tượng khác trên đường.

lai xe khong du tuoi bi phat bao nhieu tien

Phạt nghiêm minh trường hợp vi phạm

Độ tuổi lái xe các hạng, độ tuổi thi bằng lái xe với các kiến thức quan trọng đã được bài viết cập nhật chi tiết. Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp học viên chủ động hơn trong việc lên kế hoạch học lái xe và tham gia giao thông đúng luật.

Đăng ký học lái xe

Mạng lưới Thái Việt

Văn phòng đại diện

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt, 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline

0985 543 079

Tổng đài

1900 0329

Kết nối Zalo

QR OA

Trụ sở & Sân sát hạch

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt, Kiều Thị, Thắng Lợi, Huyện Thường Tín, Hà Nội.

Hotline

0984 595 066

Điện thoại

024 7777 0196

Kết nối Zalo

QR code Toán vn online