09-01-2024

Là một trong những loại bằng lái cao cấp tại Việt Nam nên bằng lái xe hạng E đòi hỏi độ khó nhất định trong học thi và sát hạch. Vậy cụ thể bằng E lái xe gì? thời gian học bằng E bao lâu? có yêu cầu như thế nào về độ tuổi, sức khỏe, học vấn,…? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Bằng lái xe hạng E lái xe gì?

Bằng E là hạng bằng lái xe cấp cho những người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi, các loại máy kéo kéo một rơ moóc và các loại xe quy định cho bằng B1, B2, C, D. Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định, giấy phép lái xe hạng E do Giám đốc Sở giao thông vận tải cấp cho người trúng tuyển kỳ thi sát hạch và được phép sử dụng chiếc bằng lái hạng E tham gia các hoạt động kinh doanh vận tải.

Bằng E có thể lái xe khách 45 chỗ

Quá trình học thi và sát hạch bằng lái xe được thực hiện bởi các Trung tâm đào tạo lái xe dưới sự chỉ đạo, giám sát của Tổng cục đường bộ và bộ Giao thông vận tải. Do tính pháp lý của tấm bằng lái E cho phép điều khiển loại ô tô chở được nhiều người hơn nên yêu cầu đối với lái xe cũng cao hơn các hạng bằng B, C, D.

2. Mẫu hình ảnh bằng lái hạng E mới nhất 2024

Bằng E so với mẫu cũ, có mẫu sẽ có nhiều điểm khác biệt. Vậy hãy cùng xem những điểm mới đó là gì nhé:

  • Thay đổi từ mẫu giấy sang thẻ nhựa PET.
  • Cập nhật thêm mã QR phía sau giấy phép lái xe
  • In hoa văn và các dấu hiệu đặc biệt để chống hàng giả.
  • In đầy đủ thông tin của người sử dụng giấy phép lái xe
  • In thông tin về loại xe được phép điều kiển của bằng E

bằng lái xe hạng E

bằng lái xe hạng E mặt sau

2. Những thông tin cần biết về bằng E

Người tham gia sát hạch lấy bằng lái E có thể lái được nhiều loại xe ô tô khác nhau, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm lái xe thực tế, có sức khỏe tốt, đạt trình độ học vấn và nằm trong độ tuổi quy định.

2.1 Bằng E chạy được xe gì?

Với những người có ý định thi bằng lái xe thì câu hỏi “bằng E lái xe gì” luôn là một trong những thắc mắc lớn nhất. Luật pháp quy định bằng lái hạng E cho phép người điều khiển chạy các loại xe sau đây:

  • Xe ôtô chở người có trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe hạng giấy phép lái xe B1, B2, C và D được phép lái.
  • Người đã có bằng lái xe hạng E được phép kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg khi điều khiển các loại xe tương ứng.

Như vậy, người có giấy phép không những lái được những xe ô tô cỡ lớn (45 chỗ ngồi), xe giường nằm, xe taxi mà còn lái được các dòng xe tải không bị giới hạn về trọng tải.

2.2 Độ tuổi có thể tham gia học bằng lái xe hạng E

Về độ tuổi, quy định người thi bằng lái xe E cần đủ từ 27 tuổi (tính đến ngày sát hạch lái xe). Nếu có ý định muốn nâng dấu lên bằng E thì khi đã sở hữu bằng Cbằng D người lái xe có thể lên kế hoạch chuẩn bị cho việc nâng hạng bằng của mình.

Luật Giao thông cũng quy định đối tượng là công dân người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang làm việc, học tập và cư trú hợp pháp tại lãnh thổ Việt Nam đều có thể học thi và được cấp giấy phép lái xe hạng E nếu đáp ứng các điều kiện mà luật đã đề ra.

Bên cạnh đó, giới hạn độ tuổi tối đa được phép sử dụng bằng hạng E là 55 đối với nam là trên 55 và nữ là 50.

Nữ giới tuổi từ 27-50 có thể thi bằng lái xe hạng E

2.3 Thời hạn của bằng lái E

Bằng lái hạng E hay giấy phép lái xe hạng E có thời hạn 5 năm tính từ ngày được cấp bằng. Trước khi hết thời hạn 5 năm, chủ sở hữu bằng E cần làm hồ sơ xin cấp lại bằng hoặc có thể làm thủ tục để nâng hạng lên các bằng lái xe hạng F hoặc cụ thể là FE.

Trước khi hết hạn cần làm thủ tục xin cấp lại bằng E, trường hợp quá hạn trên 3 tháng thì người lái xe phải thi sát hạch lại mới có thể tiếp tục sử dụng bằng lái xe hạng E.

2.4 Sức khỏe để học bằng lái xe hạng E

Người học bằng lái hạng E phải cung cấp cho các Trung tâm đào tạo lái xe một giấy khám sức khỏe được bệnh viện cấp huyện trở lên cấp (thời hạn không quá 6 tháng). Trong giấy khám cần thể hiện rõ mức độ sức khỏe đáp ứng yêu cầu để nâng hạng lên bằng lái xe hạng E.

Theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, điều kiện thi bằng lái xe ô tô là: Cơ thể bình thường, không có dị tật, không bị thừa thiếu các phần của các chi, thừa hoặc thiếu ngón tay hay ngón chân, không bị teo cơ, không có tiền sử mắc bệnh động kinh hay bệnh mang dấu hiệu tâm thần,… Ngoài ra nếu mắc các bệnh gây nguy hiểm cho xã hội, những bệnh dễ lây nhiễm hoặc bệnh cần cách ly đều không được phép nâng hạng lên bằng E.

2.5 Bằng E có thi trực tiếp được hay không?

Bằng dấu E không thể thi trực tiếp mà phải thông qua nâng hạng từ các hạng thấp hơn như C hoặc D kèm theo một số yêu cầu cụ thể sau:

Đối với nâng hạng C lên E:

  • Có kinh nghiệm lái xe ô tô tối thiểu từ 05 năm trở lên;
  • Đã có ít nhất 100.000km lái xe an toàn;

Đối với hạng D lên E:

  • Có kinh nghiệm lái xe ô tô tối thiểu từ 03 năm trở lên;
  • Đã lái đủ 50.000km lái xe an toàn.

Bên cạnh đó, người muốn nâng hạng lên giấy phép lái xe hạng E phải có trình độ học vấn từ cấp Trung học trở lên, có sức khỏe tốt và tuổi đủ từ 27.

3. Bằng lái xe E khác với hạng C và D như thế nào?

Cùng là những hạng bằng cho phép người lái xe điều khiển các loại xe hạng nặng, song không phải ai cũng nắm rõ điểm khác biệt giữa 3 loại bằng lái xe hạng E, D, C. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp trong bảng sau:

Nội dung so sánh Bằng lái xe E Bằng lái hạng C Bằng lái hạng D
Độ tuổi được cấp bằng 27 tuổi trở lên 21 tuổi trở lên 24 tuổi trở lên
Độ tuổi tối đa -Nam: 55 tuổi

– Nữ: 50 tuổi

Không quy định Không quy định
Loại xe được phép điều khiển – Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi – các loại xe quy định cho bằng D Xe ô tô tả, máy kéo kéo một rơ moóc – xe ô tô dùng chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả lái xe) Xe ô tô chở người có 10-30 chỗ ngồi – Các loại xe bằng C được phép lái
Trình độ học vấn ít nhất có bằng THCS Không yêu cầu từ cấp THCS

4. Câu hỏi thường gặp về giấy phép lái xe hạng E

4.1 Hạng E đổi bằng như thế nào?

Người lái xe có thể thực hiện đổi giấy phép lái xe hạng E nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Trường hợp bị mất, hỏng giấy phép lái xe hạng E
  • Trường hợp muốn đổi bằng lái xe E do muốn nâng hạng lên F khi đạt đủ số ki-lô-mét hành trình lái xe an toàn.
  • Trường hợp bị sai lệch thông tin trên bằng lái E so với căn cước công dân.

Để tiến hành đổi gplx, người lái xe làm hồ sơ gửi về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh để xin cấp lại bằng hạng E. Việc đổi bằng sẽ tùy vào từng trường hợp ở trên mà có quy trình và thời hạn hoàn thành khác nhau.

4.2 Bằng E chạy được bao nhiêu tấn?

Khi đã sở hữu bằng lái hạng E đồng nghĩa với việc người lái xe có đủ quyền pháp lý để điều khiển tất cả các loại phương tiện quy định cho bằng lái xe C. Điều đó tương đương với việc bằng E cho phép chạy tất cả các loại xe tải hiện có tại Việt Nam như xe tải dưới 3,5 tấn, xe tải trên 3,5 tấn hay các xe hạng nặng mà không bị giới hạn về tải trọng được phép lái.

Giấy phép lái xe hạng E cho phép điều khiển xe tải hạng nặng

4.3 Bằng E lái xe bao nhiêu chỗ?

Bằng E là hạng bằng mà hầu hết lái xe đều mong muốn được sở hữu. Lý do là bằng lái hạng E cho phép người lái xe điều khiển phương tiện ô tô chở khách từ 30 chỗ ngồi trở lên.

Như vậy, không chỉ được phép lái xe tải hạng nặng có trọng tải từ 3500kg trở lên mà bằng lái E còn không giới hạn về loại ô tô chuyên dùng cho chở người. Tuy nhiên, nếu muốn được chạy xe container thì lái xe vẫn cần thiết nâng hạng bằng lên cao hơn.

4.4 Thi hạng E lý thuyết bao nhiêu câu?

Công văn số 1883/TCĐBVN-QLPT&NL do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành ngày 30/03/2020 quy định đề thi sát hạch lý thuyết giấy phép lái xe hạng E bao gồm 45 câu hỏi. Trong đó có: 01 câu về khái niệm; 01 câu về tình huống mất ATGT nghiêm trọng; 07 câu hỏi về quy tắc giao thông; 01 câu hỏi về nội dung nghiệp vụ vận tải; 01 câu về phần tốc độ, khoảng cách; 01 câu tìm hiểu văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu hỏi về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo và sửa chữa; 16 câu về nội dung hệ thống biển báo đường bộ; 14 câu còn lại về giải các thế sa hình, kỹ năng về xử lý tình huống giao thông.

Thí sinh thi có 25 phút làm bài, yêu cầu đạt 40/45 câu và phải chú ý đến câu hỏi về tình huống an toàn giao thông nghiêm trọng bởi đây là câu hỏi điểm liệt nếu trả lời sai sẽ bị loại.

Thi lý thuyết bằng lái xe hạng E

4.5 Học bằng lái E mất thời gian bao lâu?

Vì là một bằng lái xe cấp cao nên bằng E cũng yêu cầu người lái xe phải có nền tảng kiến thức cơ bản đến nâng cao về xe ô tô, có kỹ năng điều khiển ô tô chuyên nghiệp. Hiện nay, các Trung tâm đào tạo lái xe rất chú trọng công tác đào tạo kiến thức, kỹ năng, đạo đức, cách thức xử lý tình huống nhạy bén cho người học bằng lái xe ô tô hạng E.

Quá trình nâng hạng lên giấy phép lái xe hạng E có thể kéo dài từ 3 đến 6 tháng tùy thuộc vào lịch học, kế hoạch đào tạo của mỗi Trung tâm và điều kiện dấu bằng đang có của người học. Tổng thời gian nâng hạng từ bằng dấu C lên bằng dấu E là 336 giờ (trong đó gồm có 56 giờ lý thuyết và 280 giờ cho thực hành lái xe), từ hạng D lên E là 192 giờ (trong đó giờ học lý thuyết là 48, học thực hành lái xe là 144).

Người dự sát hạch nâng bằng E phải có tên trong danh sách học viên, danh sách thí sinh dự sát hạch và có giấy xác minh giấy phép lái xe của hạng đã có. Ngoài ra, trước khi học bằng lái xe hạng E, người lái xe cần quan tâm xem bản thân đã đáp ứng đủ điều kiện để đăng ký thi sát hạch cấp phép bằng lái xe hạng E hay không.

Trên đây là tất tần tật thông tin từ A-Z về bằng lái xe hạng E, hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho các tài xế trong việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E.

Đăng ký học lái xe

Mạng lưới Thái Việt

Văn phòng đại diện

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt, 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline

0985 543 079

Tổng đài

1900 0329

Kết nối Zalo

QR OA

Trụ sở & Sân sát hạch

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe Thái Việt, Kiều Thị, Thắng Lợi, Huyện Thường Tín, Hà Nội.

Hotline

0984 595 066

Điện thoại

024 7777 0196

Kết nối Zalo

QR code Toán vn online